Blog

Giải mã cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

luyen tap ngu phap tieng anh

Bạn đã từng mất rất nhiều thời gian học ngữ pháp tiếng Anh nhưng chưa mang lại hiệu quả tốt? Học tiếng Anh thì nên học giao tiếp chư skhoong phải ngữ pháp? Vậy câu trả lời nào là đúng? Thật ra mọi thứ đều có những lợi ích riêng biệt của nó. Nếu bạn học giao tiếp tốt và muốn làm việc với nó một cách chuyên nghiệp thì bắt buộc bạn phải có kiến thức vững về ngữ pháp Tiếng Anh. Vậy cách học ngữ pháp Tiếng Anh nói chung hay ngữ pháp luyện thi IETLS hiệu quả là như thế nào?

Hãy cùng ACET tìm hiểu những bí kíp được chia sẻ ngay dưới đây.

1. 4 bước học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

a. Học có mục đích rõ ràng

Mục đích là điều cần phải có trước khi bạn làm bất cứ điều gì. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cũng vậy. Cho dù là người bản ngữ cũng khó lòng mà nhồi nhét hết cả khối kiến thức khổng lồ.

Do đó để thành công thì bạn cần chọn lọc ra đâu là mục tiêu mà mình hướng đến. Lựa chọn kiến thức sao cho phù hợp với bản thân. Học có mục đích rõ ràng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

dat ra muc tieu hoc ielts de phan dau

 

Học cách đặt câu hỏi

Bản thân bạn hãy viết ra một bản mục tiêu hành động rõ ràng bằng cách tự mình trả lời những câu hỏi sau:

  • Bạn sẽ làm gì để có thể nắm vững kiến thức ngữ pháp?
  • Nếu kiến thức khá hơn thì bạn sẽ trở thành một người như thế nào?
  • Bạn chắc chắn mình sẽ hoàn thành kế hoạch trong vòng bao lâu? 6/9 hay 12 tháng?
  • Những gì bạn cần loại bỏ và cắt giảm ra khỏi cuộc sống của bạn để tập trung vào việc học nhiều hơn?

Bạn hãy trả lời các câu hỏi trên càng chi tiết càng tốt. Hãy làm một bản mục tiêu và dán lên góc học tập của mình để tạo động lực mỗi khi gặp khó khăn hay muốn bỏ cuộc. Khi muốn tìm kiếm cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả thì hãy nhìn vào những mục tiêu của bản thân.

b. Chia nhỏ mục tiêu

Thêm vào đó bạn cần chia nhỏ mục tiêu học tập thành từng phần riêng biệt.. Bởi vì để bạn cần xây dựng thành mục tiêu nhỏ để dễ thực hiện và dễ thành công. Đây cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

Chẳng hạn bạn đặt ra kế hoạch cho bản thân:

  • Đầu tiên là dành 30 phút mỗi ngày để luyện nghe
  • Tích cực tham gia giao tiếp với người nước ngoài
  • Liên tục tự học và tự tạo cho mình môi trường để nói Tiếng Anh.

c. Tập trung vào ngữ pháp tiếng Anh liên quan

Bạn nên tránh tình trạng học lan man. Hãy học tập trung học theo chủ đề. Học chủ đề mà mình quan tâm sẽ là cách sáng suốt nhất giúp bạn nhanh chóng tiến tới đích.

Và cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả. Điều này sẽ giúp bạn tự học và tự thực hành nhiều nhất. Bởi vì những thứ này là những thứ bạn cần, bạn buộc phải ép mình để

d. Học cái mới và ôn luyện đều đặn hàng ngày

Dành thời gian từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày để tập trung ôn luyện. Sau đó bắt tay học nội dung mới sẽ giúp bạn tiếp thu nhanh và đạt được mục tiêu đúng theo kế hoạch

Bạn sẽ dễ gặp phải những cám dỗ ở ngoài thực tại như lướt facebook, xem phim. Ban đầu chỉ vài phút sau đó chuyển thành 30 phút, 1 tiếng và thậm chí là cả buổi tối. Do đó bạn cần thay đổi thói quen này ngay lập tức. Một khi đã thay đổi được thì bạn sẽ thấy cuộc sống của mình có nhiều ý nghĩa hơn.

Bạn hãy thử học bằng một trong những phương pháp sau:

  • Nghe nhạc bằng Tiếng Anh
  • Xem phim hoạt hình bằng Tiếng Anh
  • Đọc sách bằng Tiếng Anh
  • Luyện viết hàng ngày bằng Tiếng Anh
  • Tham gia câu lạc bộ tiếng Anh

tham gia cau lac bo tieng anh de nang cao trinh do tieng anh

2. 3 mức ngữ pháp cần phải hoàn thành để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

a. Ngữ pháp về mức “Từ”

Mỗi một từ vựng trong Tiếng Anh sẽ có những trách nhiệm khác nhau. Để bạn có thể nói thành một câu hoàn chỉnh hoặc có một bài diễn thuyết tốt thì bạn phải học từ vựng Tiếng Anh tốt ngay từ những “từ riêng”

Cũng giống như Tiếng Việt thì Tiếng Anh có rất nhiều dạng từ vựng. Từ danh từ, đại từ, tính từ đến động từ, giới từ và trạng từ. Một khi bạn khám phá được hết các quy tắc bổ sung cho các kiểu từ ở trên thì hãy đã bổ sung cho mình một vốn kiến thức khổng lồ.

b. Ngữ pháp về ’’Câu’’

Đối với câu thì nó ở mức phức tạp hơn. Đối với từ bạn cần có sự kết hợp các loại lại với nhau và cách sử dụng cũng khác nhau.

Ở mức ngữ pháp về ‘’câu’’ thì bạn cần phải lưu ý và học những ý sau đây:

  • Đầu tiên đó là hiểu cấu trúc của một câu đơn giản
  • Tiếp theo là sử dụng những từ liên quan đến chủ đề một cách chính xác nhất
  • Thêm vào đó bạn cần học thêm cách ghép câu. Loại câu điều kiện’’ nếu- thì’’ là loại câu quan trọng nên bạn cần hiểu rõ
  • Hoặc những mệnh đề để tạo câu phức cũng cần phải nắm rõ một cách kĩ càng. Cuối cùng là về chính tả, dấu câu cũng cần chú ý để sử dụng hợp lý và đúng nhất.

c. Ngữ pháp về “Đoạn”

Một đoạn văn cơ bản thường sẽ chứa từ 3 đến 7 câu. Mỗi đoạn sẽ có một câu chủ đề nói chung về một chủ đề nào đó riêng biệt. Khi kết hợp yếu tố ngữ pháp trong đoạn thì bạn cần đặc biệt lưu ý đến cách liên kết cấu trúc trong các câu. Làm sao để các câu trong đoạn phải nhất quán và theo một mạch văn nhất định nhất.

3. 7 cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

Những tip học được chia sẻ ngay sau đây sẽ là hành trang vững chắc giúp bạn làm cho quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh trở nên hiệu quả nhất.

a. Tuân thủ quy trình học Tiếng Anh cơ bản: Nghe – Nói – Đọc – Viết

Dù là học bất kỳ kỹ năng nào trong Tiếng Anh thì bạn cần thống nhất theo một quy trình chuẩn. Điều này có thể không bắt buộc nhưng là lời khuyên tốt nhất dành cho bạn nếu muốn phát triển khả năng của mình.

Mỗi quá trình bạn cần biết mình còn thiếu kiến thức nào để củng cố không ngừng. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh khá nhiều do đó bạn cần luyện tập nhớ mỗi ngày. Chỉ có cách ghi nhớ nhiều hơn thì mới giúp bạn có thể nhớ được hết những kiến thức cơ bản.

4 ky nang tieng anh nghe noi doc viet

b. Bắt đầu ngay với các thì trong Tiếng Anh

Dù bạn học bất kỳ nội dung hay kiến thức nào thì cần phải tuân thủ theo quy tắc của các thì trong Tiếng Anh. Do đó bạn hãy bắt đầu đơn giản nhất với cấu trúc về các thì. Hãy học và nắm thật rõ ràng về 12 thì trong Tiếng Anh thì bạn mới nên chuyển sang cấu trúc ngữ pháp khác.

c. Tìm tài liệu đáng tin cậy là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

Hiện nay có quá nhiều phương pháp và giáo trình khác nhau khiến bạn không biết phải lựa chọn như thế nào? Tuy nhiên để tìm được tài liệu phù hợp thì quan trọng nhất là bạn biết được trình độ của mình đang ở đâu? Bạn có thể thử làm các bài kiểm tra trên mạng để có thể đánh giá được khả năng hiện tại của mình và tìm hướng đi phù hợp nhất.

Gợi ý tài liệu

Nếu là người mới bắt đầu, đã mất gốc Tiếng Anh và mong muốn học giao tiếp tốt thì bạn có lựa chọn tài liệu Eng Breaking.

Nếu trình độ của bạn cao hơn một chút thì có thể chọn Effortless English.

Nếu muốn trai dồi thêm về vốn từ, bạn cũng nên tham khảo bộ giáo trình nổi tiếng English Vocabulary in Use.

Hay nếu bạn đang có ý định luyện thi IELTS và học ngữ pháp tốt hơn thì Cambridge IELTS là bộ tài liệu bạn chắc chắn phải có.

Thêm vào đó để tránh việc học trở nên nhàm chán thì bạn không nên chỉ chọn tài liệu Tiếng Anh bằng các loại sách. Mà bạn cần kết hợp với các dạng tài liệu khác nhau như podcast, audio, video, bài hát, phim ảnh…

d. Học về cách sắp xếp loại từ một cách chuẩn xác

Để sử dụng các loại từ vựng một cách chuẩn xác thì cần tuân thủ theo một quy tắc nhất định. Và để hiểu được một lượng lớn ngữ pháp Tiếng Anh chính xác thì bạn phải hiểu được vị trí của chúng trong câu.

Những vị trí của các loại từ dưới đây bạn cần phải ghi nhớ để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả:

Vị trí của danh từ

Danh từ thì sẽ đứng sau a, an, the, this, that, these, those…

Danh từ cũng sẽ đứng sau tính từ sở hữu: my, your, her, his…

Hoặc là đứng sau từ chỉ số lượng như many, some, any…

Vị trí của tính từ

Tính từ sẽ đứng sau động từ tobe

Tính từ còn đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ

Hơn nữa tính từ còn đứng sau các từ chỉ nhận thức như look, feel, seem, smell, taste, find,…

Cuối cùng tính từ còn đứng sau động từ: stay, remain, become

Vị trí của trạng từ

Trạng từ thường sẽ đứng sau động từ thường

Nó còn nằm giữa trợ động từ và động từ thường

Sau động từ tobe cũng là vị trí của trạng từ

Trạng từ còn đứng trước hoặc sau động từ, bổ nghĩa cho động từ chính

cac loai trang tu trong tieng anh

Trạng từ cũng thường đứng trước tính từ

Hoặc đứng trước trạng từ, bổ nghĩa cho trạng từ

Đối với động từ thì thường sẽ đứng ngay sau chủ ngữ

e. Học những câu ngắn

Nhiều người vẫn nghĩ cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là việc những câu quá dài. Việc viết những câu quá dài thì lại thường gây ra lỗi như sau:

  • Câu quá dài ảnh hưởng đến quá trình của người đọc.
  • Việc viết câu quá dài khiến cho nhiều mệnh đề chồng chéo lên nhau. Vấn đề ngữ pháp thì không được kiểm soát được tốt
  • Người viết thường bắt đầu câu bằng các tân ngữ hay động từ cũng thường gây những lỗi sai về ngữ pháp
  • Thêm vào đó thì những câu dài thì cấu trúc câu không được sắp xếp khoa học
  • Câu dài cũng thường sẽ chưa rõ ràng về văn phong nói và viết

Do đó bạn cần tập thói quen viết một câu ngắn hoàn chỉnh trước. Một câu hoàn chỉnh, cụ thể sẽ giúp cách hành văn trở nên rõ ràng, mạch lạc hơn. Sau khi viết hoàn chỉnh một câu ngắn một cách thành thạo thì mới bắt đầu nên viết câu phức tạp với nhiều mệnh đề.

f. Không phải có ngữ pháp tiếng Anh thì mới có thể giao tiếp

Điều này là rõ ràng bởi vì ngữ pháp Tiếng Anh chỉ quan trọng trong văn viết hoặc trong công việc mà thôi. Còn với việc giao tiếp hàng ngày thì hãy sử dụng theo thói quen và văn cảnh.

Bạn vẫn có thể tiến hành học giao tiếp trước. Từ đó mới bắt đầu nhớ và hoàn thành tốt ở cấu trúc ngữ pháp. Tham khảo bộ tài liệu như Eng Breaking, Effortless English cũng đều áp dụng phương pháp giao tiếp trước, học ngữ pháp sau cũng rất hiệu quả.

g. Hãy luyện viết nhiều hơn

Luyện viết bằng Tiếng Anh cũng như Tiếng Việt. Một khi bạn đã luyện tập nhiều lần thì bạn sẽ trở nên nhuần nhuyễn. Từ đó mà khả năng trình bày cũng sẽ tiến bộ hơn rất nhiều. Viết luyện viết nhiều cũng là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

Và để quá trình luyện viết trở nên thành công thì bạn hãy thực hiện đầy đủ 5 bước dưới đây:

  • Trước tiên là cần xác định mục tiêu bài viết
  • Bắt đầu câu bằng những gạch đầu dòng, viết từng ý một
  • Xác định cấu trúc ngữ pháp mà bạn sẽ sử dụng khi viết những câu đó
  • Viết thẳng vấn đề muốn viết, không viết vòng vo
  • Xem lại và chia sẻ với bạn bè để họ giúp mình kiểm tra và sửa lỗi

luyen viet iellts hang ngay de cai thien ky nang writing

4. Ngữ pháp Tiếng Anh căn bản

Cho dù bạn là người mới học Tiếng Anh hay đã biết chút ít Tiếng Anh? Bạn thấy phần nào trong Tiếng Anh khó nhất và mệt mỏi nhất? Có phải câu trả lời là ngữ pháp hay không? Những cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh được tổng hợp dưới đây sẽ là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn.

a. Danh từ số ít, số nhiều

Danh từ là từ được dùng để chỉ người, sự vật hay 1 hiện tượng, địa điểm nào đó. Bạn đã bập bẹ những từ như’’ba’’,’’mẹ’’ đầu tiên và đó cũng chính là danh từ. Do đó mà danh từ cũng là những điều bạn cần phải học đầu tiên khi học ngữ pháp Tiếng Anh. Nếu bạn chưa hiểu rõ về danh từ thì bạn chưa có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

Về cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. Thì từ số ít chuyển sang số nhiều thường danh từ sẽ được thêm’’s’’ hoặc’’es’’

Hầu hết các danh từ số ít muốn chuyển sang số nhiều thì chỉ cần thêm’’s’’

Ví dụ:

  • bottle – bottles
  • cup – cups
  • pencil – pencils
  • desk – desks
  • window – windows

Tuy nhiên có một số danh từ tận cùng là đuôi “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì khi chuyển sang số nhiều phải thêm “es”

Ví dụ:

  • box – boxes
  • watch – watches
  • bus – buses
  • potato – potatoes

Thêm vào đó thì một số danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe” thì chuyển sang số nhiều cần phải đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả là nắm được những quy tắc ngoại lệ này.

Ví dụ:

  • wolf – wolves
  • wife – wives
  • leaf – leaves
  • life – lives

Còn trường hợp một số danh từ tận cùng là “y”. Đồng thời trước âm “y” là một phụ âm thì ta sẽ tiến hành đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” thì mới thành danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • baby – babies
  • teddy – teddies

Ngoài những trường hợp trên thì cũng có một số danh từ bất quy tắc. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả cho trường hợp này đó là khi chuyển những từ này sang số nhiều thì không cần thêm s/es mà chỉ cần học thuộc

Ví dụ:

  • child – children
  • woman – women
  • man – men
  • mouse – mice
  • goose – geese

Cuối cùng là trường hợp một vài danh từ số ít hay số nhiều cũng không cần phải biến đổi

Ví dụ:

  • sheep – sheep
  • deer – deer
  • series – series
  • species – species

Nhớ được trường hợp này thì cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả sẽ đem lại tác dụng cho bạn trong hành trình học Tiếng Anh.

b. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được

Đối với danh từ đếm được thì là những danh từ đếm được số lượng như 1,2,3

  • Ví dụ: pen (cây bút), watch (đồng hồ)

Những danh từ này muốn chuyển sang số nhiều thì chỉ cần thêm s,es

  • Ví dụ: pens, watches

Có thể dùng “a few, few, many, some, every, each, these and the number of” với những danh từ có thể đếm được

Chẳng hạn như a few pens, many combs

Cũng có thể sử dụng mạo từ “a, an, the” trước những danh từ đếm được này

  • Ví dụ: a shoe, an egg, the finger

Nhưng có một lưu ý bạn cần tuyệt đối nhớ đó là không được dùng với “much”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là nhớ những trường hợp đặc biệt này.

Danh từ không đếm được

danh tu khong dem duoc trong tieng anh

Danh từ không thể nào đếm được thường là chỉ đến một nhóm hay một loại sự vật nào đó. Và danh từ này cũng không có hình thức số nhiều

Ví dụ:

  • water
  • sugar

Đối với danh từ không đếm được thì có thể sử dụng mạo từ ” the” hoặc không

Ví dụ:

  • Sugar is sweet
  • The sunshine is beautiful
  • She drinks milk

Loại danh từ này có thể đi cùng “some, any, enough hay this, that và much”

Ví dụ:

  • some rice and milk
  • This meat

Tuyệt đối không được dùng với các từ: these, those, every, each, either, or neither

c. Sở hữu cách của danh từ

Sở hữu cách được sử dụng để diễn tả sự sở hữu bằng cách thêm “‘s”. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là nắm quy tắc sở hữu cách dưới đây.

Ví dụ :

  • Mai’s book (Sách của Mai)
  • Hai’s car (Xe của Hải)

Đối với những danh từ số nhiều có “s” ở tận cùng thì chỉ cần thêm dấu ” ‘ “

Ví dụ :

  • His parents’ house (Nhà của ba mẹ anh ấy.)
  • Students’ uniforms (Đồng phục học sinh)

Nếu 2 người cùng sở hữu một thứ nào đó thì chỉ cần thêm “‘s” vào người thứ 2 là được

Ví dụ :

  • Hung and Mai’s new house (Nhà của Hùng và Mai.)
  • David and Su’s wedding (Đám cưới của Su và David)

Trường hợp có 2 người mà mỗi người sở hữu những thứ riêng biệt thì thêm “‘s” sau mỗi người

Ví dụ :

  • Jean’s and Dan’s pants (Quần của jean và quần của Dan)
  • Ben’s and Jim’s houses (Nhà của Jim và nhà của Ben)

d. Đại từ

Đai từ là những từ được dùng để thay thế danh từ

  • Ví dụ: Mary is my mother. Mary is a teacher. Mary is working on Le Hong Phong School

Khi chúng ta sử dụng đại từ để thay thế cho danh từ chỉ người: “Mary”

  • Mary is my mother. She is a teacher. She is working on Le Hong Phong School

Các đại từ nhân xưng gồm:

  • I —-> Tôi,…
  • You —-> Bạn,…
  • He —-> Anh ấy,…
  • She —-> Cô ấy,…
  • It —-> Nó
  • You —-> Bạn, Các bạn,…
  • We —-> Chúng tôi, chúng ta,…
  • They —-> Họ, chúng,…

e. Động từ “to be”

Ở thì hiện tại thì sẽ Bao gồm “am, is, are” có thể hiểu là “thì, là, ở”.

  • “Am” sẽ đi với chủ ngữ “I”
  • “Is” đi với chủ ngữ và danh từ số ít như “He”, “She”, “It”
  • “Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • I am a farmer. (Tôi là nông dân.)
  • He is studying (Anh ấy đang học)
  • We are here (Chúng tôi ở đây)

Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”

Ví dụ:

  • I am not a doctor
  • He is not (isn’t) sleepy

Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa động từ“to be” lên đầu câu

Ví dụ :

  • Is he a teacher? (Anh ấy phải giáo viên không?)

f. Động từ thường

Đây là những động từ diễn tả các hành động và là dạng động từ phổ biến nhất.

Trong câu có đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 như He, She, It thì động từ phía sau phải thêm “s” hoặc “es’

Ví dụ :

  • He eats bread (Anh ấy ăn bánh mì)
  • She walks to the school (Cô ấy đi bộ tới trường )

Trong câu phủ định đối với động từ thường thì phải mượn trợ động từ “do/does”

Trong thì hiện tại “do” đi với “chủ ngữ là I, you, we, they và chủ ngữ số nhiều

Còn chủ ngữ số ít, hay chủ ngữ ‘’he, she, it’’ thì mượn trợ động từ “does”

Đối với thì quá khứ thì sẽ mượn “did” thay vì do/does.

  • I do not (don’t) eat rice.
  • He does not (doesn’t) eat bread
  • You did not (didn’t) walk to the station

Còn trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do, does, did” và đưa chúng lên đầu câu

Ví dụ:

  • Do you eat bread?
  • Does he eat bread?
  • Did they finish it?

Các quy tắc về trợ động từ được chia sẻ ở trên bạn cần nắm rõ để bổ sung vào cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả của mình.

g. Tính từ

Là những từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ. Và nó thường đứng trước danh từ

Ví dụ :

  • A beautiful girl (Một cô gái xinh đẹp)
  • Red flowers (Những bông hoa đỏ)

Tính từ còn có thể được hình thành bằng những tính từ mang tính chất đối lập bằng cách thêm tiền tố “un”, “in”, hay “dis”

Ví dụ :

  • clear – unclear (rõ – không rõ )
  • believable – unbelievable (tin được – không thể tin được )
  • correct – incorrect (đúng – không đúng )
  • expensive – inexpensive (đắt – không đắt )
  • able – unable (có thể – không có thể )
  • like-dislike (thích- không thích)

Có một lưu ý đặc biệt đối với một câu với nhiều dãy tính từ cùng nhau thì bạn phải tuân thủ theo thứ tự:

Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu

thu tu tinh tu trong tieng anh

Ví dụ:

  • A big brown house (Một căn nhà nâu lớn)
  • A small old France desk (Một cái bàn của Pháp cũ kĩ nhỏ)

Mạo từ “The + tính từ” cũng được sử dụng để chỉ một nhóm người nào đó và cũng có chức năng là một danh từ số nhiều. Đây cũng là lưu ý bạn phải nhớ để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

Ví dụ:

  • the poor (Những người nghèo)
  • the young (Những người trẻ)

h. Trạng từ

Có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay những trạng từ khác

Ví dụ :

  • The coffee is extremely hot (Cà phê cực kỳ nóng)
  • He speaks English fairly well (Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt)

Tình từ cũng thường chuyển thành trạng từ bằng cách thêm đuôi “ly”

Ví dụ :

  • slow – slowly (Chậm)
  • quick – quickly (Nhanh)
  • loud – loudly (Lớn)
  • clear – clearly (Rõ ràng)
  • happy – happily (Hạnh phúc) ( trường hợp này tận cùng happy là “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm đuôi “ly”)

5. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Hình thức so sánh có 3 dạng đó là so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là bạn phải hiểu rõ 2 hình thức này đối với tính từ và trạng từ như thế nào?

a. So sánh bằng

Công thức với tính từ

S1 + be/ linking Verbs + as ADJ as + S2 ….

Những linking verbs ở đây đó là: feel, smell, taste, look, sound, get, become, turn.

Ví dụ:

  • Lan is as tall as Hoa. (Lan cao bằng Hoa)
  • This song sounds as good as that song. (Bài hát này nghe hay như bài hát kia)

Công với trạng từ

S1 + V + as ADV as + S2 …..

Ví dụ:

  • I can swim as fast as my teacher. (Tôi có thể bơi nhanh bằng thầy giáo của tôi)

Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức

S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..

Trong dạng phủ định chúng ta nên dùng “so” thay vì dùng “as”. Sử dụng’’as’’ trong văn giao tiếp mang tính chất không trang trọng thì sẽ phù hợp hơn.

Ví dụ:

  • He doesn’t play soccer so well as his brothers. (Cậu ấy không chơi đá bóng giỏi bằng mấy người anh của mình)

b. So sánh hơn

Công thức:

Tính từ hay trạng từ ngắn là khi chỉ có một âm tiết

Công thức: S1 + be/V + ADJ/ADV + er than + S2 …

Ví dụ:

  • He runs faster than me. (Anh ấy chạy nhanh hơn tôi)
  • I study harder than she. (Tôi học chăm chỉ hơn cô ấy)

Đối tính từ và trạng từ dài có 2 âm tiết trở lên

S1 + be/V + more ADJ/ADV + than + S2 …

Ví dụ như là:

  • My car is more expensive than your car. (Xe của tôi mắc hơn xe của bạn )
  • He drives more carefully than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)

c. So sánh nhất

Công thức đối với tính từ hay trạng từ ngắn

S1 + be/V + ADJ/ADV + est …

  • I am the tallest student in my class. (Tôi là người cao nhất lớp)

Còn đối với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S1 + be/V + the most ADJ/ADV …

  • Susu is the most intelligent daughter of Mr Han. (Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Hai)

6. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản thông qua các thì cơ bản trong tiếng Anh

Trong Tiếng Anh có 12 thì cơ bản bao gồm 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn. Cùng tìm hiểu chi tiết mỗi thì sau đây để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả.

a. Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Là thì diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là 1 thói quen:

Công thức:

Câu khẳng định:
  • Đối với động từ thường S + V(s/es) ….
  • Hay đối với động từ to be: S am/is/are ….
Câu phủ định:
  • S + do/does + not + V ….
  • S + am/is/are + not …..
Câu nghi vấn:
  • Do/Does + S + V ….?
  • Am/Is/Are + S …..?

Ví dụ

Diễn tả một thói quen, lặp đi lặp lại

  • Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)

Hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên :

  • The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.)

Một số dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu thường sẽ có những trạng từ thường đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.

  • Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often/ occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/ barely/ seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)

Ví dụ:

  • He usually goes to bed at 10 p.m. (Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)

b. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Là thì diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc có thể là ngay khoảnh khắc nói Hoặc cũng có thể là trong một khoảng thời gian nào đó.

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + am/ is/ are + V-ing…
Câu phủ định:
  • S + am/ is/ are + not + V-ing…
Câu nghi vấn:
  • Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

Chủ ngữ số ít và các đại từ ’’ she, he, it’’ thì sẽ đi với động từ to be ’’is’’

Chủ ngữ số nhiều và các đại từ là ’’you, we, they’’ thì sẽ đi với động từ to be ’’are’’

Đại từ “I” thì đi với to be là “am”.

thi hien tai tiep dien trong tieng anh

Lưu ý cách thêm “ing”

Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E. Ta sẽ bỏ E đó và thêm đuôi ing vào

  • Ví dụ: Ride –> Riding

Trong trường hợp nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm. Và trước phụ âm là một nguyên âm thì ta sẽ gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.

  • Ví dụ: run –> running

Ví dụ về câu thì hiện tại tiếp diễn

  • I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà)
  • My sister is studying at university (Chị gái của tôi đang học đại học)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có xuất hiện trạng từ như now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at the present (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay).

c. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Một thì sử dụng phổ biến- cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn khi nắm rõ thì này. Thì này nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.Hoặc cũng có thể nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever):

Công thức:

Đối với câu khẳng định:
  • S + have/ has + V3/V-ed…
Câu phủ định:
  • S + have/ has not + V3/V-ed…
Ở thể nghi vấn:
  • Have/ has + S + V3/V-ed…?

Với chủ ngữ số ít và các đại từ như “He, she, it” thì đi với “has”.

Còn chủ ngữ số nhiều và các đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.

Ví dụ:

  • Have you had breakfast? (Bạn đã ăn sáng chưa?)
  • No, I haven’t. (Tôi chưa)

I have learnt English for 5 years. (Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)

d. Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Đây cũng là một thì quan trọng và bạn cần nắm rõ. Hiểu rõ về thì này cũng là một cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó.

Công thức:

  • Với câu khẳng định: S + V2 / V-ed …
  • Câu phủ định: S + didn’t + V-inf…
  • Câu nghi vấn: Did + S + V-inf …..?

Cách thêm ed cho các động từ

Đối với động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm (nhưng ngoại trừ các âm h, w, x, y), ta sẽ gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed

  • Ví dụ: fit –> fitted

Còn đối với các động từ có 2 âm tiết mà dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2. Thêm vào đó thì tận cùng của nó là một nguyên âm kết hợp với một phụ âm (trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:

  • Ví dụ: per’mit –> permitted

Trường hợp các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed

  • Ví dụ: Study –> Studied

Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả là biết dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ như: Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm thời điểm trong quá khứ.

e. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó.

Công thức:

Câu khẳng định :
  • S + were / was + V-ing …….
Câu phủ định:
  • S + were / was + not + V-ing ……
Câu nghi vấn:
  • Were / Was + S + V-ing ……?

thi qua khu tiep dien tong tieng anh

Động từ to be’’was’’ dùng cho chủ ngữ số ít và các đại từ là I, he, she, it”

Chủ ngữ số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với động từ to be “were”.

She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn đó là trong câu xuất hiện dấu hiệu sau:

  • at that moment/ at that time (vào lúc đó),
  • at this time yesterday/ last night (vào lúc này hôm qua/ tối qua),
  • at … o’clock yesterday (vào … giờ hôm qua),
  • all day yesterday (suốt ngày hôm qua),
  • all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ,
  • the whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.

f. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + had + V3 / V-ed…
Câu phủ định:
  • S + had + not + V3 / V-ed …
Câu nghi vấn:
  • Had + S + V3 / V-ed …. ?

Ví dụ:

  • By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. (Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
  • Dấu hiệu nhận biết thì này là trong câu xuất hiện Before/ by the time (trước khi)

g. Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Là thì diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai hay là nói về một hành động được quyết định lúc nói:
Hiểu rõ về công thức cùng dấu hiệu nhận biết được xem là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả dành cho bạn.

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + will + V-inf…
Câu phủ định:
  • S + will + NOT + V-inf…
Câu nghi vấn:
  • Will + S + V-inf…?

Ví dụ: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)

Dấu hiệu nhận biết:

Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday/ one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight (tối nay), in a few day’s time (trong vài ngày).

h. Thì tương lai gần (Near Future)

Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần. Hoặc nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại. Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả thì không thể không tìm hiểu về công thức và cách sử dụng của thì này.

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + am/is/are going to + V-inf….
Câu phủ định:
  • S + am/is/are not going to + V-inf….
Câu nghi vấn:
  • Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Ví dụ:

  • I am going to do some shopping. Do you want to come with me? (Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
  • Look at the dark clouds! It’s going to rain. (Nhìn đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi)

i. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continiuous)

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + will be + V-ing…
Câu phủ định:
  • S + will not be + V-ing…
Câu nghi vấn:
  • Will + S be + V-ing…?

Ví dụ: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng )

j. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai. Đây là thì cuối cùng trong 12 thì và cũng được xem là cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả mà bạn cần biết.

thi tuong lai hoan thanh trong tieng anh

Công thức:

Câu khẳng định:
  • S + will have + V3/V-ed….
Câu phủ định:
  • S + will have not + V3/V-ed….
Câu nghi vấn:
  • Will + S have + V3/V-ed…?

Ví dụ: By the end of this year, I will have worked for our company for 20 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 20 năm rồi đấy)

7. Thể bị động

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :

S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả đó là bạn tuân thủ những bước để chuyển từ câu chủ động thành câu bị động:

  • Xác định S, V, O trong câu chủ động
  • Xác định thì của câu đó là thì gì
  • Đưa O (tân ngữ) lên làm chủ ngữ còn S (chủ ngữ) đảo xuống ra sau “by”.
  • Chuyển V (động từ chính) chính thành V3-V-ed sau động từ to be

Ví dụ: My father (S) hunted(V) a deer (O).

—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

8. Giới từ “On”, “At”, “In”

a. Giới từ On

Là giới từ để diễn tả nằm trên bề mặt của một vật nào đó

Ví dụ:

  • I put an egg on the kitchen table. (Tôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp)
  • The paper is on my desk. (Giấy ở trên bàn của tôi)

Thêm vào đó giới từ này còn dùng để xác định ngày trong tuần, trong tháng

Ví dụ:

  • The garbage truck comes on Tuesday. (Xe bắp cải đến vào thứ 3.)
  • I was born on the 2nd day of November in 1997. (Tôi sinh vào ngày 02 tháng 11 năm 1997.)

Hoặc dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TV

Ví dụ:

  • He is on the phone right now. (Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.)
  • My favorite movie will be on TV tonight. (Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.)

Hoặc dùng để miêu tả tình trạng của cái gì cũng dùng ON

  • The building is on fire. (Tòa nhà đang bốc cháy.)

b. Giới từ At

Là giới từ để chỉ một thời điểm cụ thể và xác định

Ví dụ:

  • I will meet you at 12 a.m tomorrow. (Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng mai)
  • The bus will stop here at 5:45 p.m. (Xe buýt ghé đây lúc 5:45 chiều.)

Hay dùng để chỉ một địa điểm

  • There were hundreds of people at the park. (Có hàng trăm người đang ở công viên.)

Hay chỉ một liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) người ta cũng dùng At

  • Please email me at abc@defg.com (Hãy gửi email tới địa chỉ abc@defg.com
  • If you need anything, contact me at 019784567. (Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 019784567.)

gioi tu trong tieng anh

c. Giới từ In

Là giới từ được dùng ở những khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay năm.

Ví dụ:

  • She always reads newspapers in the morning. (Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng)

Hoặc dùng để chỉ một địa điểm nào đó

  • She looked me directly in the eyes. (Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.)

Hay cũng có thể dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡ

  • This painting is mostly in blue. (Bức vẽ này hầu hết là màu xanh.)

9. Giới từ “of”, “to”, “for”

a. Giới từ Of

Of là giới từ được sử dụng để biểu thị việc sở hữu, liên quan hay kết nối

Ví dụ:

  • The highlight of the show is at the end. (Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối.)
  • The first page of the book describes the author’s profile. (Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả.)

Thêm vào đó Of còn dùng để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nói

  • This is a picture of my family. (Đây là bức ảnh về gia đình tôi.)
  • I got a discount of 20 percent.  (Tôi nhận được khuyến mãi 20%.)

Để biểu thị số lượng hoặc con số người ta cũng dùng giới từ Of

  • I drank cups of tea. (Tôi uống 1 tách trà.)
  • I had only four hours of sleep during the last two days. (Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua.)

b. Giới từ To

Dùng để chỉ địa điểm, người hay đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến.

Ví dụ :

  • I am heading to the entrance of the building. (Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.)
  • Please send it back to me. (Làm ơn gửi nó trả lại tôi.)

Diễn tả mối quan hệ, người ta cũng dùng To

  • My answer to your question is in this envelope. (Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư.)

Hay là để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian, To cũng hay được sử dụng

  • I work from nine to seven, Monday to Friday. (Tôi làm việc 9 giờ đến 7 giờ, thứ 2 đến thứ 6.)

c. Giới từ For

Được sử dụng để diễn tả công dụng hay mục đích

Ví dụ :

  • This place is for shows. (Nơi này dành cho trình diễn.)
  • She has been studying hard for the final exam. (Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì.)

Diễn tả lý do giống như “because”, người ta cũng dùng For

  • For this reason, I’ve decided to quit this job. (Vì lý do này, tôi đã quyết định bỏ việc.)

Hơn nữa For còn dùng để diễn tả thời gian hay khoảng thời gian

  • I attended the university for 2 years only. (Tôi học đại học chỉ có hai năm.)

10. Giới từ “With”, “Over”, “By”

a. Giới từ With có nghĩa là với/ cùng/ có/ bằng

Ví dụ:

  • I ordered a sandwich with a drink. (Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống.)
  • I met a girl with green eyes. (Tôi gặp một cô gái có đôi mắt xanh.)
  • I wrote a letter with the pen you gave me. (Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi.)

Để diễn tả sự đồng ý, người ta cũng dùng With

  • Yes, I am completely with you. (Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

b. Giới từ Over dùng để diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác

Ví dụ:

  • Come over to my house for dinner sometime. (Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối.)

Hoặc có nghĩa là “Vượt”/”Hơn”

  • I worked there over a year. (Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.)

c. Giới từ By có nghĩa là cạnh/ gần

  • He was standing by me. (Anh ấy ở cạnh tôi.)
  • The post office is by the theatre (Bưu điện ở gần nhà hát)

Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị động, By cũng được sử dụng

  • The flowers were delivered by a postman. (Hoa được giao bởi người đưa thư.)

Cách thức làm gì đó cũng thường được diễn tả bằng việc sử dụng By

  • You can pass the exam by preparing for it. (Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó.)

Diễn tả phương tiện, phương pháp cũng dùng By

  • Please send this package to VietNam by airmail. (Làm ơn gửi gói hàng đến Việt Nam bằng đường hàng không.)

11. Liên từ

Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu. Hiểu rõ về liên từ sẽ là cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả

Có 3 loại liên từ :

a. Liên từ liên kết

lien tu trong tieng anh

And (Và)

Ví dụ:

  • We are going to a zoo and a water park tomorrow (Chúng ta sẽ đi sở thú và công viên nước vào ngày mai.)

But/ Yet (Nhưng)

Ví dụ:

  • I want to go to the stadium, but/yet she wants to go to the movie theatre. (Tôi muốn đi đến sân vận động nhưng cô ấy muốn đi đến rạp chiếu phim.)

Or (Hoặc)

Ví dụ:

  • Do you want a red one or a yellow one? (Bạn muốn cái màu đỏ hay màu vàng?)

So (Nên)

Ví dụ:

  • This song has been very popular, so I downloaded it. (Bài hát này phổ biến lắm nên tô tải nó về.)

For (Bởi vì)

Ví dụ:

  • I want to go there again, for it was an amazing trip. (Tôi muốn đi đến đó lần nữa bởi vì tôi đã có một chuyến đi thú vị ở đó.)

b. Liên từ tương quan

Both/ and (Cả…và…)

Ví dụ :

  • Both TV and television are correct words (Cả TV và television đều là từ đúng)

Either/ or (Hoặc…hoặc…)

Ví dụ :

  • You can have either apples or mangoes. (Bạn có thể có hoặc táo hoặc xoài)

Neither/ nor (Không…cũng không…)

Ví dụ :

  • Neither you nor I got up early today. (Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay.)

Not only/ but also (Không chỉ…mà còn)

Ví dụ :

  • He is not only handsome but also wealthy. (Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn giàu có nữa)

c. Liên từ phụ thuộc

Although (Mặc dù)

Ví dụ:

  • Although it was raining, I ran home. (Mặc dù đang mưa nhưng tôi vẫn chạy về nhà)

After (Sau khi)

Ví dụ :

  • After they had finished the test, they went home (Sau khi kiểm tra xong họ mới trở về nhà.)

Before (Trước khi)

Ví dụ :

  • Before going to bed, she had finished her homework. (Trước khi đi ngủ cô ấy phải hoàn thành xong bài tập về nhà)

Because (Bởi vì)

Ví dụ :

  • She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian

How (Bằng cách nào)

Ví dụ :

  • I wonder how you did it. (Tôi tự hỏi bằng cách nào bạn làm được.)

IF (Nếu)

Ví dụ :

  • If it is sunny tomorrow, we can go to the beach. (Nếu mai nắng, chúng ta sẽ đi biển.)

Since (Kể từ)

Ví dụ :

  • I’ve been a singer since I was young. (Tôi làm ca sĩ kể từ khi tôi còn trẻ.)

So (Nên)

Ví dụ :

  • He is so rich that he can afford to buy his own airplane. (Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).

Until (đến khi)

Ví dụ :

  • Don’t go anywhere until I come back. (Đừng đi đâu hết đến khi tôi quay lại.)

Unless (trừ khi)

Ví dụ :

  • You will fail the examination unless you study hard.

When (Khi)

Ví dụ :

  • I often visited my grandmother when I was a child.

While (Trong khi)

  • While they were cooking, somebody broke into their house.

12. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)

a. Các động từ theo sau lài Gerund (V-ing)

Để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả, bạn cần ghi nhớ một số từ hay gặp nhất dưới đây:

Discontinue, finish, recommend, acknowledge, forgive, report, admit, dislike, give up (stop), advise, keep, resist, allow, keep on, resume, anticipate, permit, mention, risk, mind, avoid, enjoy,…

dong tu theo sau them ing trong tieng anh

  • It is no use: không ích gì
  • It is no good: không ích gì
  • waste/ spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
  • have difficulty/ trouble: gặp khó khăn/trở ngại
  • can’t help: không thể không
  • can’t stand/ can’t bear: không chịu đựng nỗi
  • look forward to: mong chờ, mong đợi
  • It is (not) worth: đáng / không đáng
  • be busy :bận
  • be used to/ get used to : quen

Ví dụ:

  • I have finished reading the book. (Tôi đã đọc xong quyển sách rồi)

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…). Cùng với các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

Ví dụ:

  • After finishing my dinner, I watched TV.

Các động từ theo sau là Infinitive (động từ nguyên thể)

Một số động từ thường gặp mà bạn phải biết để có được cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả như: agree/ demand/ mean/ appear/ need/ seem/ arrange/ wish/determine/ ask/ offer/ attempt/ expect/ plan/ swear/ can/can’t afford/ would like/ decide/ manage

Ví dụ:

  • I wish to go home right now. (Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)

Một số cấu trúc đi với Infinitive bạn cần biết để có cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

It takes / took + O + thời gian + to-inf: mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

VD: It takes me 15 minutes to walk from my house to school. (Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)

It + be + adj + to-inf: làm … thì …

VD: It is hard to learn by heart the lesson. (Học thuộc lòng bài học thì khó)

S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá … để …

VD: The coffee is too hot to drink (Cà phê quá nóng để uống)

S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để…

VD: I don’t run fast enough to catch up with her. (Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp cô ấy.)

S + find / think / believe + it + adj + to-inf: Thấy/ nghĩ/ tin làm… thì …

VD: I find it easy to remember all new words. (Tôi thấy dễ để nhớ hết tất cả từ mới.)

ACET – Điểm đến giúp bạn chinh phục ngữ pháp hiệu quả

Việc tự mình mày mò học ngữ pháp đối với nhiều người là vấn đề vô cùng khó khăn. Bạn muốn có một người đưa cho bạn một lộ trình học cụ thể? Hướng dẫn bạn cách học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả theo phương pháp khoa học. ACET có thể giúp đỡ bạn điều đó.

dang ky hoc vien tai trung tam anh ngu acet

Là một nhà tiên phong với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc đào tạo độc quyền Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn của Úc tại Việt Nam. ACET là Trung tâm tiếng Anh quốc tế hàng đầu chuyên về giảng dạy các chương trình Anh ngữ cả về Học thuật và Luyện thi IELTS.

Dù bạn muốn trang bị kỹ năng cho bản thân hay chuẩn bị nền tảng cho việc du học, định cư thì ACET chính là địa điểm đáng tin cậy. Việc có kinh nghiệm trong giảng dạy cùng đội ngũ giảng viên giỏi, có trình độ chuyên môn cao. ACET giúp bạn có được kiến thức ngữ pháp vững chắc nhưng vẫn đảm bảo theo chu trình nghe-nói- đọc- viết. Nếu bạn có bất kỳ những thắc mắc hay cần tư vấn thì liên hệ ngay với ACET tại địa chỉ https://acet.edu.vn/. Bạn sẽ được đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình để giúp bạn lựa chọn khóa học phù hợp nhất.

Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh

Hy vọng sau bài viết cách học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả này này sẽ giúp ích cho các bạn nhiều trong hành trình chinh phục tiếng Anh nhé! Cùng ACET biến Tiếng Anh trở thành môn học thú vị hơn là những thứ khó nuốt như bạn vẫn từng nghĩ!

Link đăng ký kiểm tra: https://acet.edu.vn/ae-c

Chương trình học Anh ngữ học thuật – luyện thi IELTS của ACET:

1. Anh ngữ học thuật (Academic English)

Chương trình Anh ngữ Học thuật (Academic English – tiếng Anh du học và dự bị đại học) trang bị cho học viên nền tảng tiếng Anh. Đồng thời, chuẩn bị kỹ năng học tập cho bạn tại môi trường đại học.

Ngoài luyện tập thành thạo 4 kỹ năng cần thiết trong IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, thuyết trình, tư duy phản biện…

Chương trình Anh ngữ học thuật tại ACET không hướng các bạn theo lối học máy móc mà là xây dựng phản xạ, trình độ thật sự với tiếng Anh.

Bạn có thể vận dụng vào môi trường Đại học Quốc Tế và nắm bắt cơ hội nghề nghiệp toàn cầu.

Tùy vào cấp độ đã hoàn tất, học viên sẽ được liên thông vào chương trình Cao đẳng, Dự bị Đại học của UTS Insearch. Cơ hội chuyển tiếp vào nhiều trường Đại học tại Úc mở ra trước mắt bạn.

2. Tiếng Anh dành cho THCS (First Steps)

Chương trình Anh ngữ First Step được thiết kế dành riêng cho học viên ở lứa tuổi Trung học Cơ Sở (11-15 tuổi).

Học viên sẽ được xây dựng nền tảng Anh ngữ Tổng quát và Anh ngữ Học thuật. Từ đó, các bạn sẽ dần hoàn thiện 4 kỹ năng quan trọng là trong IELTS. Bạn có đủ kiến thức để thi lấy chứng chỉ Anh ngữ quốc tế.

Đặc biệt, chương trình First Step còn có khóa luyện thi IELTS chuyên sâu dành cho học viên ở độ tuổi THCS (IELTS for Teens). Các bạn sẽ được trang bị các kỹ năng tiếng Anh quan trọng. Đồng thời, thầy cô sẽ xây dựng chiến lược làm bài thi IELTS một cách hiệu quả để đạt thang điểm từ 6.5 – 7.5.

Tại sao nên chọn ACET?

  • 20 năm kinh nghiệm đào tạo độc quyền về Anh ngữ Học thuật theo tiêu chuẩn Úc
  • Giáo trình Anh ngữ học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi Học viện Ngôn ngữ UTS Insearch – Trường đại học Công nghệ Sydney
  • Trực thuộc tổ chức giáo dục quốc tế IDP Education – nhà đồng sở hữu kỳ thi IELTS
  • 80% học viên đạt IELTS 6.0+ trở lên
  • Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế (TESOL, CELTA,…) có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đào tạo Anh ngữ và luyện thi IELTS
  • Cơ hội nhận được học bổng và lộ trình chuyển tiếp tới 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *